15 năm phát triển doanh nghiệp ngoài nhà nước tại VN
- Chi tiết
- Viết ngày: 27/05/2015
- Viết bởi: C16
- Lượt xem: 2449
Trong 15 năm phát triển doanh nghiệp (2001-2014), số doanh nghiệp ngoài nhà nước đã tăng mạnh mẽ, từ 35.000 doanh nghiệp lên 387.000 doanh nghiệp, gấp 11 lần về số lượng, được thành lập trong tất cả các tỉnh thành và các ngành nghề.
Mặc dù phần lớn các doanh nghiệp ngoài nhà nước này có quy mô nhỏ (khoảng dưới 30 công nhân lao động, thậm chí siêu nhỏ, dưới 10 lao động), nhưng chúng đáp ứng nhu cầu đa dạng của các địa bàn khác nhau. Sau những sửa đổi Luật Doanh Nghiệp và các luật đi kèm từ năm 2005 và năm 2014, hệ thống pháp luật về kinh doanh đã có chuyển biến mạnh. Nhờ vậy các doanh nghiệp ngoài nhà nước từ mức thu hút trực tiếp 1 triệu lao động (năm 2000) đã tăng lên hơn 7 triệu lao động (năm 2014), đồng thời cũng huy động được nguồn vốn đa dạng trong xã hội. Đặc biệt nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân từ mức 10% tổng số doanh nghiệp cả nước năm 2000 nâng lên 53% năm 2014 (tương đương 555 tỷ USD), phản ánh sự chuyển mình mạnh mẽ của khu vực tư nhân trong nước. Tương ứng, số tài sản cố định và đầu tư dài hạn đã tăng tỷ trọng từ 8% (năm 2000) lên 46% (năm 2014) trong toàn nền kinh tế. Do đó, doanh thu của các doanh nghiệp này, dù hoạt động vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, nhưng đã tăng được từ 25% (năm 2000) lên 50% (năm 2014), phản ánh sự đóng góp ngày càng tăng của doanh nghiệp tư nhân trong nước.
Số liệu so sánh các doanh nghiệp ngoài nhà nước với các doanh nghiệp khác trên toàn nền kinh tế VN qua 15 năm 2000-2014 như sau:
NGUỒN VỐN | |||
Tỷ trọng trong tổng số doanh nghiệp cả nước (%) | |||
Năm | DN Nhà Nước | DN Ngoài Nhà Nước | DN Nước Ngoài |
2000 | 67.9 | 10.3 | 21.8 |
2003 | 62.1 | 16.5 | 21.4 |
2005 | 54.1 | 26.2 | 19.8 |
2008 | 39.9 | 43.0 | 17.2 |
2011 | 32.7 | 51.3 | 16.1 |
2014 | 22.1 | 53.3 | 24.6 |
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH và ĐẦU TƯ DÀI HẠN | |||
Tỷ trọng trong tổng số doanh nghiệp cả nước (%) | |||
Năm | DN Nhà Nước | DN Ngoài Nhà Nước | DN Nước Ngoài |
2000 | 55.8 | 8.2 | 35.9 |
2003 | 56.0 | 13.2 | 30.9 |
2005 | 51.1 | 20.6 | 28.3 |
2008 | 42.9 | 37.1 | 20.0 |
2011 | 43.2 | 38.5 | 18.3 |
2014 | 30.1 | 46.3 | 23.6 |
DOANH THU | |||
Tỷ trọng trong tổng số doanh nghiệp cả nước (%) | |||
Năm | DN Nhà Nước | DN Ngoài Nhà Nước |
DN Nước Ngoài |
2000 | 54.9 | 25.1 | 20.0 |
2003 | 51.2 | 30.1 | 18.7 |
2005 | 38.7 | 38.7 | 22.6 |
2008 | 25.4 | 55.9 | 18.7 |
2011 | 26.5 | 53.9 | 19.7 |
2014 | 23.7 | 49.7 | 26.6 |
@@@